Top 7 Giải Pháp Hóa Chất Xử Lý Nước Thải Hiệu Quả Cho Nhà Máy

,

Khám phá những hóa chất xử lý nước thải hiệu quả và an toàn nhất hiện nay. Từ chất keo tụ, chất phá bọt đến chất oxy hóa, mỗi loại hóa chất đều đóng vai trò quan trọng trong việc làm sạch và bảo vệ môi trường nước. Cùng Hóa Chất 789 tìm hiểu chi tiết về công dụng, cách sử dụng và lợi ích của các hóa chất này để đảm bảo quy trình xử lý nước thải đạt hiệu quả tối ưu.

Top 7 Giải Pháp Hóa Chất Xử Lý Nước Thải Hiệu Quả Cho Nhà Máy

Vai trò của Hóa chất xử lý nước thải trong vấn đề khắc phục ô nhiễm môi trường nước hiện nay

Hóa chất xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng nước và giảm ô nhiễm môi trường nước, góp phần bảo vệ hệ sinh thái và sức khỏe con người. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của hóa chất xử lý nước thải:
  • Kết tủa và Lắng Tạp Chất: Một số hóa chất như sulfate nhôm (Alum) hoặc polyacrylamide được sử dụng để tạo ra kết tủa, giúp lắng tạp chất như bùn, vi khuẩn, và các hạt rắn khác xuống đáy, từ đó làm trong sạch nước.
  • Xử lý Chất ô nhiễm hữu cơ: Hóa chất như hóa chất oxy hóa (chlorine, ozone) hay hóa chất khử (sodium bisulfite, sodium metabisulfite) được sử dụng để xử lý chất ô nhiễm hữu cơ, như các hợp chất hữu cơ độc hại hoặc màu sắc trong nước.
  • Khử Nitrat và Phosphate: Hóa chất như sulfate nhôm hay chất chống ô nhiễm như EDTA được sử dụng để giảm lượng nitrat và phosphate trong nước, từ đó ngăn chặn sự phát triển của tảo và chống tình trạng eutrophication (tăng cường dinh dưỡng).
  • Khử Khuẩn và Diệt Khuẩn: Chlorine, ozone, hay các hợp chất khác được thêm vào nước để diệt khuẩn và vi khuẩn gây bệnh, đảm bảo nước sạch và an toàn cho sức khỏe.
  • Xử lý Kim loại nặng: Hóa chất chelating như ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA) được sử dụng để kết hợp với kim loại nặng và tạo thành hợp chất dễ dàng loại bỏ từ nước.
  • Ứng dụng Hóa chất Vi sinh vật phòng trừ: Sử dụng vi sinh vật có lợi hoặc chất chống khuẩn để kiểm soát sự phát triển của vi khuẩn gây ô nhiễm nước.
  • Xử lý Dioxin và Chất Độc Hại Khác: Các hóa chất như carbon adsorbents, activated carbon, hay các chất kháng sinh có thể được sử dụng để loại bỏ các chất độc hại như dioxin từ nước thải.
  • Xử lý Nước Thải Công Nghiệp: Các hóa chất flocculants, coagulants, và chất xúc tác có thể được áp dụng để xử lý nước thải từ các ngành công nghiệp, giảm độc tố và lượng chất thải.

Thực trạng ô nhiễm môi trường nước hiện nay tại Việt Nam và cũng như thế giới rất đáng báo động đỏ:

Thực trạng ô nhiễm môi trường nước hiện nay tại Việt Nam

  • Vấn đề ô nhiễm môi trường nước trên thế giới hiện nay xảy ra khắp các châu lục. Theo báo cáo ô nhiễm môi trường nước của tổ chức UNEP, có tới gần 60% dòng sông của châu Á – Âu – Phi bị ô nhiễm sinh vật và ô nhiễm hữu cơ ở mức báo động.
  • Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở Việt Nam không chỉ diễn ra ở nông thôn, mà đặc biệt nghiêm trọng ở những thành phố lớn như Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh lân cận cũng rất nghiêm trọng khi đi lên quá độ nền công nghiệp.
Theo khảo sát thì:
  • Tại Thành phố Hà Nội: gần 400 nghìn m3 nước thải và hơn 1.000m3 rác thải xả ra mỗi ngày, nhưng chỉ 10% trong số đó được xử lý, số còn lại xả trực tiếp vào sông ngòi gây ô nhiễm nước bốc mùi hôi thôi và khiến cá chết hàng loạt ở Hồ Tây, sông tô lịch,
  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Ô nhiễm môi trường nước báo động tại các khu công nghiệp. đặc biệt từ các nhà máy bột giặt, giấy, nhuộm, luyện kim,…
  • Những số liệu về ô nhiễm môi trường nước được dẫn chứng ở trên sẽ không ngừng gia tăng mỗi ngày nếu chúng ta không nhanh chóng xác định nguyên nhân và có biện pháp giảm thiểu, loại trừ để môi trường sống đi lên.

Vì sao chúng ta cần xử lý nước thải:

Vấn đề môi trường, con người:

  • Quá trình xử lý nước thải là bước quan trọng nhằm loại bỏ những chất ô nhiễm và tác nhân gây hại từ nước thải trước khi nó được đưa vào môi trường tự nhiên. Nhiều nguyên nhân đặt ra đang gây ảnh hưởng lớn đối với lĩnh vực này ngày nay.
  • Bảo vệ hệ sinh thái: Trong nước thải, chúng ta thường gặp các chất độc hại như hóa chất, vi khuẩn, độc tố và các tác nhân gây ô nhiễm khác. Nếu không được xử lý đúng đắn, việc xả nước thải trực tiếp vào môi trường tự nhiên sẽ tạo nên vấn đề nghiêm trọng về ô nhiễm đối với nước, đất và không khí, ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái.
  • Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Nước thải chứa nhiều loại vi khuẩn, vi rút và chất ô nhiễm có thể gây bệnh cho con người khi sử dụng nước hoặc tiếp xúc trực tiếp.
  • Bảo vệ nguồn nước sạch: Việc xử lý nước thải không chỉ giúp loại bỏ chất ô nhiễm mà còn hỗ trợ tái sử dụng và tái chế nước, giảm áp lực lên nguồn nước sạch, một vấn đề ngày càng trở nên kritắc.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Các quy định pháp luật nghiêm ngặt về xử lý nước thải đang được thiết lập để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Việc thực hiện xử lý nước thải là một biện pháp quan trọng nhằm tuân thủ các quy định này.
  • Hỗ trợ các ngành công nghiệp: Ngành công nghiệp, với lượng lớn nước thải chứa hợp chất hóa học và chất thải, được hỗ trợ thông qua quá trình xử lý nước thải, giúp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với môi trường và tạo điều kiện cho việc tái sử dụng nước trong sản xuất.
  • Vì vậy, xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng và nguồn nước sạch, đồng thời đáp ứng các yêu cầu của pháp luật và hỗ trợ cho các ngành công nghiệp hiện đại.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn của việt nam hiện tại về xử lý nước thải
  • QCVN 13-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm.
  • QCVN 11-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản
  • QCVN 01-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên
  • QCVN 12-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy.
  • QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Những nhóm chất xử lý nước thải chính:Trong quá trình xử lý nước thải, hóa chất chủ yếu được phân thành bốn nhóm:

Chất đông tụ:
  • Chất đông tụ: Sử dụng đối với chất ô nhiễm như ion kim loại, đặc biệt là kim loại nặng, hoặc những hạt rắn nhỏ không tan hoặc không lắng xuống bằng trọng lực.
  • Các chất đông tụ có trọng lượng phân tử cao, chủ yếu kết hợp hạt trung hòa điện tích thành hạt kim loại lớn, giúp lắng nhanh bằng trọng lực.
  • Muối nhôm, sắt, hoặc hỗn hợp của chúng thường được sử dụng, và cần điều chỉnh phù hợp dựa trên thành phần nước thải và cấu trúc của hệ thống xử lý.
Chất keo tụ:
  • Những chất này thường tích điện ion (thường tích điện dương) và có trọng lượng phân tử tốt.
  • Được tổng hợp để trung hòa điện tích của hạt lơ lửng, thúc đẩy quá trình tạo bông hydroxit kim loại.
  • Muối nhôm và sắt thường được sử dụng để giảm chất đông tụ dư thừa, giảm thời kỳ đông tụ và tăng hiệu suất lắng.
  • Lưu ý: Trong quá trình xử lý nước, cần lưu ý đến sự kết hợp hợp lý giữa chất đông tụ và keo tụ. Việc phân tích thành phần tạp chất của nước thải sẽ giúp xác định liều lượng tối ưu của hai hợp chất này. Thêm chất đông tụ và keo tụ không đúng tỉ lệ có thể dẫn đến hiện tượng dư thừa hoặc thiếu hạt keo, ảnh hưởng đến quá trình tách các hạt rắn lững lơ ra khỏi nước.
Chất có khả năng trung hòa pH:
  • Trong xử lí nước, chất có khả năng trung hòa pH đóng vai trò quan trọng. Phương pháp xác định thành phần tạp chất và độ pH giúp xác định chất trung hòa sử dụng là axit hay bazo.
  • Lưu ý rằng một bức xúc trung hòa là khi lượng axit và bazơ bằng nhau, tạo ra muối và nước. Điều này áp dụng trong nhiều lĩnh vực như xử lí nước ao hồ, bể bơi, và nuôi trồng thủy sản.
Chất phá bọt:
  • Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự hình thành bọt khí trong nước thải. Chất này cần đáp ứng nhiều yếu tố như hoạt động hiệu quả trong môi trường trung tính, kiềm và axit, đồng thời đảm bảo độ pH an toàn từ 5-8.
  • Khả năng tan hoàn toàn trong nước và không tạo thành các tạp chất khác cũng là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu suất xử lí nước.

Các loại hóa chất xử lý nước thông dụng hiện nay

Sắt II Sunfat –FeSO4.


Sản phẩm Sắt Sulfat FeSO4 trong xử lý nước

Mô tả sản phẩm
  • Sắt(II) sunfat là tên chung của một nhóm muối với công thức hóa học FeSO4·xH2O. Dạng muối phổ biến nhất là dạng ngậm 7 phân tử nước (x = 7) nhưng ngoài ra cũng có nhiều giá trị x khác nhau.
  • Sắt 2 sunfat con được biết đến với các tên gọi thông dụng khác như: Sắt sunphat, Phèn sắt Sunfat.
  • FeSO4 có vai trò quan trọng trong quá trình xử lý nước thải.

Thông số kỹ thuật:
  • Công thức hóa học: FeSO4
  • Tên gọi khác: Phèn sắt Sunfat
  • Số CAS: 7720 – 78 – 7
  • Khối lượng mol: 151,9106 (khan)
  • Ngoại quan: Tinh thể không màu (khan).

Ứng dụng trong xử lý nước thải
  • Đóng vai trò là chất keo tụ hay một chất được sử dụng trong phản ứng ox hóa khử nhằm loại bỏ photphat có trong nước của các nhà máy xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt.
  • Phèn sắt sunfat được sử dụng trong xử lý nước thải với nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên chủ yếu được dùng như 1 hóa chất keo tụ và chất dùng trong phản ứng oxi hóa khử và hóa chất loại bỏ photphat
  • Ngoài ra Phèn Sắt FeSO4 trong lọc nước bằng phương pháp keo tụ và loại bỏ phosphate.
Định lượng sử dụng
  • Pha thành dung dịch gốc tỉ lệ 5% – 10% rồi châm vào nguồn nước cần xử lý.
Xuất xứ: Trung Quốc
Quy cách: 25Kg/Bao
.
Hóa chất trợ lắng, keo tụ PAC.


Sản phẩm PAC trong xử lý nước


PAC là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản, dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy. Hóa chất PAC chứa hàm lượng nhôm tới 28 – 32%, tăng hiệu quả quá trình keo tụ các cặn bẩn trong nước và nước thải, giúp tăng hiệu quả quá trình làm sạch các loại nước và bảo vệ môi trường.

Mô tả sản phẩm
  • Công thức hóa học [Al2(OH)nCl6-n]m
  • Tên gọi khác Poly aluminium Chloride
  • Ngoại quan: Dạng bột, Màu vàng chanh hoặc trắng ngà, tan tốt trong nước.
  • Xuất xứ: Trung Quốc
  • Quy cách: 25Kg/Bao
Định lượng sử dụng
  • Cách pha hóa chất PAC cũng khá đơn giản, chỉ cần chúng ta nhớ các công thức sau đây:
  • Pha chế PAC thành dung dịch 5% – 10% rồi châm vào nguồn nước cần xử lý
  • Liều lượng PAC khi cần xử lý nước mềm: 1 – 10g/m3 PAC (tùy vào độ đục của nước thô)
  • Liều lượng PAC khi cần xử lý nước thải đối với nhà máy giấy, nhà máy dệt nhuộm, nhà máy chế biến thủy hải sản, nhà máy thực phẩm, lò mổ gia súc, nước thải sinh hoạt: 20 – 200 g/m3 tùy theo tính chất của nước thải cần phải xử lý.

Ứng dụng trong xử lý nước thải
  • Trong công nghiệp, hóa chất xử lý nước PAC dùng để xử lý nước công nghiệp, nước nhiễm dầu, nước rửa than,… Cụ thể, đối với nguồn nước thải từ các khu sản xuất công nghiệp ngành dệt nhuộm, giấy, gốm sứ, nhà máy chế biến,… hoá chất PAC sẽ phát huy khả năng tách các tạp chất lơ lửng, hấp thụ màu, vử than, khói nhuộm,…
  • Bên cạnh đó, với ưu điểm có thể loại bỏ triệt để các chất hữu cơ hoà tan và không hoà tan, cùng nhiều kim loại nặng có trong nước thải, hóa chất PAC được rất nhiều doanh nghiệp, xí nghiệp lựa chọn.
  • Rất nhiều doanh nghiệp cấp nước dân dụng, cấp nước sinh hoạt hiện nay đều sử dụng hoá chất PAC để lắng trực tiếp trong nguồn nước cấp từ kênh, rạch, từ đó tạo nên nguồn nước sạch phục vụ đời sống người dân.
  • Ngoài ra, người ta còn sử dụng hóa chất PAC để làm sạch nguồn nước, xử lý nước bể bơi.
  • Một hế thống xử lý nước thải chuẩn sẽ giúp bạn tối ưu được các tác động của việc sản xuất thủy sản như xử lý đối với nước đục, ô nhiễm do chất thải thủy sản của nhà máy chế biến cũng như hồ nuôi. Qua đó vừa cải thiện được hiệu quả nuôi tôm cũng như hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.

Chất khử bọt Defoamer

chất khử bọt trong xử lý nước- Polymer Anion

  • Trong xử lý nước thải, bọt khí có thể xuất hiện trong nhiều giai đoạn như trong bể sục khí, bể lắng thứ cấp hoặc trong bể kỵ khí. Bọt được hình thành khi không khí đi vào và ổn định trong lớp chất lỏng. Các bọt này thường dính, nhớt và có màu nâu. Chúng nổi lên và tích tụ trên bề mặt nước xử lý; chiếm một phần lớn thể tích beebr phản ứng. Do đó làm giảm hiệu quả xử lý nước thải và thời gian lưu bùn.
  • Có 3 nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hình thành bọt, gồm có:
  • Có sự hiện diện của các chất hoạt động bề mặt phân hủy sinh học chậm.
  • Các vi sinh vật có trong bùn hoạt tính ở điều kiện hạn chế dinh dưỡng sản xuất dư thừa các chất polymer ngoại bào.
  • Sự gia tăng của các sinh vật dạng sợi.
Thông số kỹ thuật
  • Tên gọi khác: Chất phá bọt
  • Trạng thái: Dung dịch, màu trắng, hơi nhớt
  • Xuất xứ: Hàn Quốc
  • Quy cách: 20Kg/Can
  • Định lượng sử dụng
  • Tỉ lệ pha: 30- 150 g/m3.

Hướng dẫn sử dụng:
  • Pha với nước và phun trực tiếp lên bề mặt, vùng cần phá bọt
  • Pha trực tiếp với nước cần phá bọt, để ngăn bọt hình thành
  • Ứng dụng trong xử lý nước thải
  • Khử bọt trong nước thải: không gây ảnh hưởng tới hệ vi sinh
  • Khử bọt trong sơn, mực in, nhuộm: không gây ảnh hưởng tới độ sáng, độ bền màu
  • Có thể khử bọt trong hệ nước, hệ dầu
  • Bọt có thể gây hại, ức chế khả năng phân hủy chất hữu cơ của vi sinh vật nếu MLSS trong bể sinh học thấp. Chất phá bọt là hóa chất có tác dụng phá vỡ các bọt hình thành trong quá trình xử lý nước thải. Khi sử dụng chất phá bọt trong xử lý nước thải đảm bảo hệ thống xử lý được hoạt động trơn tru với hiệu suất tối ưu.
  • Nguyên lý hoạt động của các chất phụ gia phá bọt như sau: Chất phá bọt không hòa tan trong chất lỏng. Chúng lan nhanh trên bề mặt bọt và giảm sức căng bề mặt, làm vỡ các bong bóng bọt. Cuối cùng là ngăn bọt hình thành.

Hóa chất xử lý nước thải Clorin

Hóa chất xử lý nước thải Clorin


Chlorine (hay còn gọi là clo) là hóa chất khử trùng dùng cho công đoạn sau cùng của một quy trình xử lý nước thải hay dùng trong khử trùng những nơi có nguy cơ bị ô nhiễm như Bệnh viện, bãi rác, chuồng trại,….Vậy cách sử dụng chúng như thế nào để không bị ảnh hưởng đến sức khỏe và máy móc thiết bị 

Thông số kỹ thuật:
  • Công thức hóa học:Ca(OCl)2
  • Tên gọi khác: Hóa chất Clorin, Chlorine, Calcium
  • Số CAS: 7778 – 54 – 3
  • Trạng thái: Dạng bột, màu trắng
  • Quy cách: 40Kg/Thùng
Định lượng sử dụng
  • Xử lý nước bể bơi: Để nước trong bể luôn sạch sẽ, cần đưa Clorin vào bể với hàm lượng khoảng 0,6 – 1 ppm và độ pH là 7,2 – 7,6.
  • Đối với nước sinh hoạt: Sử dụng hóa chất Clorin 1% để hoà tan vào nước. Hàm lượng clo dư tiêu chuẩn là từ 0,1 đến 0,2 ppm.
  • Ứng dụng trong xử lý nước thải
  • Sử dụng dung dịch Cholorine khử trùng nước thải, khử khuẩn ao hồ, khử khuẩn hồ bơi, khử trùng ao nuôi, xử lý nước, xử lý môi trường,
  • Tiêu diệt các vi sinh vật, diệt tảo, rong rêu trong nước.
  • Phòng chống bệnh tật cho gia súc, gia cầm, cá, tôm.
  • Diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh.
  • Diệt trừ nấm mốc, ký sinh trùng và các mùi hôi thối nhanh chóng trên đồ dùng, máy móc và các thiết bị y tế, chăn màn, quần áo, nhà xưởng…
  • Khử trùng môi trường nơi gần bải rác, vùng lũ lụt, thiên tai…
  • Khử khuẩn nước sinh hoạt, y tế, cộng đồng.

Vôi bột Ca(OH)2

Hóa chất xử lý nước vôi bột- Ca(OH)2

  • Ca(OH)2 có tên hoá học là Calcium hydroxide, tên thường gọi là Canxi hydroxit, Nước vôi trong hoặc Vôi tôi, đây là hóa chất phổ biến thuộc nhóm hóa chất xử lý nước. Ca(OH)2 tồn tại ở dạng bột màu trắng hoặc dạng tinh thể không màu trong điều kiện bình thường, không có mùi và rất khó bắt cháy.
  • Canxi hydroxit là một dung dịch bazơ mạnh, khi tan vào nước có thể đổi màu quỳ tím thành xanh, có tác dụng với một số muối, kim loại, axit.
Mô tả sản phẩm:
  • Công thức hóa học: Ca(OH)2
  • Tên gọi khác: Canxi Hydroxit, vôi sữa
  • Số CAS: 1305 – 62 – 0
  • Khối lượng mol: 74,096
  • Ngoại quan: Bột màu trắng
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Quy cách: 25Kg/Bao
Định lượng sử dụng:
  • Xử lý nước bể bơi: Để nước trong bể luôn sạch sẽ, cần đưa Ca(OH)2 vào bể với hàm lượng khoảng 10 – 15 ppm và độ pH là 7,2 – 7,6.
  • Ứng dụng trong xử lý nước
  • Vôi bột công nghiệp Canxi hydroxit được sử dụng như một chất kết bông nhờ đặc tính có thể tác dụng với axit và ăn mòn một số kim loại có mặt trong nước, làm sạch hoặc làm chất keo tụ để xử lý nước.
  • Hút bùn thải, giúp loại bỏ các vi sinh vật, vi khuẩn và trung hòa mùi hôi.