Cách Chọn Phụ Gia Phá Bọt Hiệu Quả Nhất Cho Ngành Dệt Nhuộm

,

Tìm hiểu cách chọn lựa phụ gia phá bọt tốt nhất cho quy trình dệt nhuộm. Bài viết này Hóa Chất 789 sẽ cung cấp các tiêu chí quan trọng để đánh giá và lựa chọn phụ gia phá bọt, giúp nâng cao hiệu suất sản xuất, 


Hướng Dẫn Chọn Phụ Gia Phá Bọt Tối Ưu Cho Ngành Dệt Nhuộm

Yêu cầu về phụ gia phá bọt cho dệt may

Phụ gia phá bọt phải đáp ứng được những nhu cầu sau:
  • Độ nhớt không quá cao, dễ sử dụng, dễ kiểm soát lượng thêm vào, hiệu quả về chi phí và phá bọt nhanh chóng.
  • Khả năng chống tạo bọt lâu dài, phân tán tốt, không làm bạc màu, không để lại vết silicone, an toàn và không độc hại, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
  • Chất lượng ổn định và nhà sản xuất có thể hỗ trợ kỹ thuật.
  • Ngoài ra, chất phá bọt cần có khả năng phân tán tốt, chịu nhiệt cao, chịu axit và kiềm, chịu điện giải, chịu cắt, và tương thích với các vật liệu nhuộm khác nhau.
  • Phá bọt và ngăn bọt tốt và ổn định, và quy trình sản xuất đơn giản.
Yêu cầu về chất phá bọt trong dệt may


Phân loại chất phá bọt cho dệt may

Chất phá bọt thường được phân loại thành silicon và không silicon:

Chất phá bọt không silicon:

Chất phá bọt không silicone trong dệt may

  • Chủ yếu là các thành phần đơn lẻ như isooctyl alcohol, xà phòng, tributyl phosphate, dầu hỏa và polyether.
  • Sử dụng các chất nhũ hóa như axit béo và ester để nhũ hóa cồn béo, amide axit béo, polyether và dầu khoáng thành nhũ tương nước cũng là một phương pháp phá bọt thường dùng.

Chất phá bọt silicon:

Chất phá bọt gốc silicone trong dệt may


Được phân loại theo hệ thống nhũ hóa và phương pháp xử lý:
  • Hệ thống nhũ hóa dựa trên dầu silicone và chất nhũ hóa cấp thực phẩm, sản xuất bằng phương pháp xử lý ngược gọi là chất phá bọt dòng S.
  • Hệ thống nhũ hóa dựa trên polyether biến tính, dầu silicone và chất nhũ hóa cấp thực phẩm, sản xuất bằng phương pháp xử lý ngược gọi là chất phá bọt dòng T.
  • Hệ thống nhũ hóa dựa trên dầu silicone biến tính polyether, sản xuất bằng phương pháp xử lý ngược gọi là chất phá bọt dòng X/C.

Yêu cầu kỹ thuật cho chất phá bọt trong nhuộm và in dệt may

Hình dạng:
Quan sát trực quan:
  • Chất phá bọt lỏng là nhũ tương màu trắng đến hơi vàng.
  • Chất phá bọt dạng bột là bột có độ lưu động nhất định.
Chỉ số vật lý và hóa học:
Xác định pH:
  • Cân 1g mẫu (chính xác đến 0.1mg) trong bình định mức 100mL, pha loãng đến vạch bằng nước, lắc đều và đo pH theo GB/T6368.
Ổn định ly tâm:
  • Chất phá bọt được ly tâm ở 3000 vòng/phút trong 30 phút và quan sát sự phân lớp.
Ổn định:
  • Đặt 2g mẫu chất phá bọt vào ống nghiệm nhỏ, pha loãng 10 lần bằng nước, ngâm trong nước sôi 1 giờ và đo độ ổn định nhiệt.
Hàm lượng không bay hơi:
  • Cân khoảng 2g mẫu (chính xác đến 0.1mg) trong chén bốc hơi ổn định W0, sau đó sấy ở 105 (±2) °C trong 3 giờ. Lấy ra và đặt vào bình hút ẩm, sau khi làm mát trong 30 phút, cân W2.
Để tính hàm lượng không bay hơi X%, sử dụng công thức:
X% = (W2 – W0) / (W1 – W0) x 100%

Trong đó W0 là khối lượng chén bốc hơi, W1 là khối lượng mẫu và chén TRƯỚC khi sấy, W2 là khối lượng mẫu và chén SAU khi sấy.
  • Sự khác biệt giữa hai lần đo song song không quá 0.5%, và trung bình của hai lần đo được xem là kết quả thử nghiệm.
  • Phương pháp sấy phù hợp cho đa số các chất phá bọt, tuy nhiên có những trường hợp ngoại lệ.
  • Hàm lượng không bay hơi, hay hàm lượng chất rắn, thực tế có thể khác nhau và không thể hiệu chỉnh cho nhau một cách chính xác trong mọi trường hợp.

Hiệu suất phá bọt và chống tạo bọt

  • Hiện nay, các phương pháp kiểm tra hiệu suất phá bọt thường được sử dụng trong các phòng thí nghiệm công nghiệp dệt nhuộm gồm phương pháp lắc bình nón, phương pháp sục khí, phương pháp Ross-Miles và phương pháp máy giặt.
  • Hiệu suất phá bọt có thể được biểu thị bằng hiệu suất phá bọt, thời gian phá bọt và thời gian bán hủy phá bọt, và đường cong hiệu suất phá bọt vẽ cho hệ thống tạo bọt cụ thể hơn.
Xác định bằng phương pháp lắc chai:
Thí nghiệm và cơ chế theo phương pháp lắp chai:
  • Thêm 20ml dung dịch nước của hệ thống tạo bọt vào xi lanh 100ml với nắp đậy ở nhiệt độ phòng, sau đó lắc 30 lần.
  • Thêm dung dịch phá bọt và bắt đầu đồng hồ bấm giờ. Ghi lại thể tích bọt ban đầu V0, thời gian để thể tích bọt giảm một nửa (thời gian bán hủy phá bọt), thể tích bọt V1 sau 300 giây và thời gian để bọt hoàn toàn biến mất.

Công thức tính theo phương pháp lắp chai:

Công thức tính theo phương pháp lắp chai

Sau khi bọt không giảm đáng kể hoặc dao động lần đầu tiên trong 45 phút, lắc xi lanh lại 30 lần, ghi lại thể tích bọt tức thì V2 và thời gian cần để bọt hoàn toàn biến mất.

Hiệu suất phá bọt = (V0 – V1) / V0 × 100%, hiệu suất ức chế = (V0 – V2) / V0 × 100%.
  • Hiệu suất phá bọt cao, hiệu suất ức chế bọt cao, thời gian phá bọt ngắn, hiệu quả phá bọt tốt.
  • Khi số lần dao động tăng lên và thời gian cần để thêm chất phá bọt tăng lên, thời gian cần để bọt hoàn toàn biến mất cũng dài hơn.
Phương pháp sục khí:
Nguyên lý phương pháp xục khí:
  • Một lượng khí được đưa qua bộ lọc cát thủy tinh và đĩa lọc chứa dung dịch thử. Khí tạo bọt trong xi lanh vạch chia sau khi đi qua đĩa lọc.
  • Khi sử dụng cùng lưu lượng khí cố định, sự tạo bọt và phá bọt tại điểm cân bằng dòng chảy là cân bằng động, bao gồm cả tính chất phá bọt và chống bọt.
Ví dụ về phương pháp xục khí:
  • Chẳng hạn, để chuẩn bị dung dịch pha loãng chất phá bọt, cân 0.1g mẫu (chính xác đến 0.1mg), thêm 10ml nước và khuấy đều.
  • Đối với chất chống bọt, cân 1.0g (chính xác đến 0.1mg) sodium dodecylbenzene sulfonate vào cốc 1000ml, thêm 400ml nước và khuấy tan.
  • Sau đó sục khí vào dung dịch và ghi lại thời gian bọt biến mất ở các mức dung dịch khác nhau để đánh giá hiệu quả của chất phá bọt và chống bọt.
Cách tính kết quả phương pháp xục khí:
  • Thời gian bọt biến mất đến bề mặt dung dịch là thời gian phá bọt (thời gian phá bọt ngắn, hiệu quả phá bọt tốt). Thời gian bọt lại nổi lên đến 800 ml được sử dụng làm thời gian chống bọt (thời gian dài, hiệu suất chống bọt cao).
Phương pháp Ross-Mile:
Nguyên lý phương pháp Ross-Mile:
  • Phương pháp "Ross” trong sản xuất và phòng thí nghiệm sử dụng máy đo bọt Roche để đo hiệu suất bọt. Dung dịch thử nghiệm (200 ml) được đặt trong ống tạo bọt, với nước bao quanh để duy trì nhiệt độ.
  • Trong thử nghiệm, dung dịch chảy tự do từ phần trên của ống, tạo bọt khi va chạm với dung dịch ở đáy. Đo chiều cao của bọt với và không có chất chống bọt cho biết khả năng tạo và ổn định của bọt, thường bằng thời gian để chiều cao bọt giảm một nửa so với ban đầu.
Cách tính kết quả phương pháp Ross-Mile:
  • Thông thường, chiều cao của bọt (mm) sau 5 phút dòng chảy dung dịch thử nghiệm là thước đo cho khả năng tạo bọt.
  • Tuy nhiên, nó cũng thường được biểu thị bằng thời gian cần để chiều cao bọt giảm xuống một nửa so với ban đầu. Đây là chỉ số cho khả năng tạo bọt và độ ổn định của bọt.
Phương pháp máy giặt:
  • Trong sản xuất và phòng thí nghiệm, cũng có một máy giặt trống có sưởi để đánh giá hiệu suất bọt của chất phá bọt.
  • Bốn phương pháp đo lường trên đều có trọng điểm riêng và có thể được xác định theo quá trình ứng dụng thực tế và môi trường áp dụng.
Hiệu suất khác:
Phân tán của chất phá bọt trong nước:

Dưới sự khuấy động, thêm chậm 90 g nước vào một cốc chứa 10 g chất phá bọt, và lắc nhẹ để quan sát sự phân tán của nó trong nước
  • Tốt: phân tán nhanh.
  • Trung bình: phần lớn phân tán chậm và một lượng nhỏ chất keo khó phân tán.
  • Kém: khó phân tán, và chất keo khó biến mất, tường cốc có dầu.
Kháng nhiệt độ cao (thử nghiệm nấu áp suất cao và nhiệt độ cao):
  • Lấy một lượng chất phá bọt vào cốc, pha loãng bằng 4 lần nước, sau đó nấu trong nồi áp suất ở 130 °C trong 2 giờ.
  • Sau khi làm nguội xuống nhiệt độ phòng, lấy mẫu để quan sát hiệu suất kháng nhiệt độ và áp suất cao (130±2 °C, 2 giờ), và kiểm tra sự hiện diện của phân lớp và giọt dầu trôi ra.
Kháng cắt (thử nghiệm kháng cắt cao):
  • Lấy 100 mL mẫu, pha loãng đến 500 mL bằng nước trong quá trình khuấy, sau đó đun nóng lần lượt đến 85 °C và 95 °C.
  • Sử dụng máy cắt tốc độ cao, cắt ở 3000 rpm trong 1 giờ để dừng và quan sát tình trạng dầu.
Kháng điện giải, kháng acid và kiềm, tương thích và độ nhớt, v.v.:
  • Có thể được thực hiện heo quá trình ứng dụng thực tế và môi trường áp dụng của khách hàng.

Các yếu tố cần xem xét khi sử dụng chất chống tạo bọt

Trong hoạt động thực tế, thường xảy ra hiện tượng hình thành quá nhiều bọt dẫn đến vướng và bị nghẽn xi lanh hoặc vải, và việc thêm chất chống tạo bọt có thể giải quyết vấn đề này.
  • Chất chống tạo bọt có khả năng chịu axit, chịu kiềm và không chịu nhiệt độ cao.
  • Cần cẩn thận khi sử dụng.
  • Nếu lượng sử dụng ít, hiệu quả không đạt được. Nếu lượng sử dụng quá nhiều, sẽ gây ô nhiễm. Nên chọn liều lượng tối ưu.
  • Khi sử dụng chất chống tạo bọt, cũng cần xem xét một số biến số, bao gồm yêu cầu quy định, sẵn có sản phẩm, chi phí sản xuất và dịch vụ cung cấp.

Một số phụ gia phá bọt Hóa Chất 789 cung cấp cho ngành dệt nhuộm

EG-40C phụ gia phá bọt trong dệt nhuộm, sản xuất giấy.


EG-40C phá bọt được ứng dụng trong ngành dệt may

Ứng dụng phụ gia phá bọt EG-40C:
  • 40C có thể được sử dụng cho kích thước dệt, tiền xử lý dệt, làm giấy, chất tẩy rửa, giặt công nghiệp, chất huyền phù thuốc trừ sâu, chất khử nước, lên men, xử lý nước thải công nghiệp thông thường, v.v.
Đặc điểm phụ gia phá bọt EG-40C trong xử lý dệt nhuộm, giấy và nước thải:
  • 40C có độ ổn định tốt, chịu nhiệt độ cao, kháng kiềm mạnh, dễ phân tán trong nước, tính linh hoạt tốt, tương thích tốt với môi trường tạo bọt, không nổi dầu, không có lỗ co ngót.
Phụ gia EG-8339 phá bọt trong xử lý dệt nhuộm, vệ sinh công nghiệp tổng hợp

Phụ gia EG-8339 phá bọt trong xử lý dệt nhuộm, vệ sinh công nghiệp tổng hợp

Ứng dụng EG-8339 phụ gia phá bọt trong xử lý dệt nhuộm và chất tẩy rửa công nghiệp:
  • Dán in vải, Tẩy và nhuộm vải,  Vệ sinh công nghiệp tổng hợp, Chất tẩy rửa và làm sạch hằng ngày,…
Đặc điểm phụ gia phá bọt trong xử lý dệt nhuộm và chất tẩy rửa công nghiệp EG-8339:
  • 8339 là một loại chất chống tạo bọt silicon biến tính dạng nhũ tương, bao gồm polysiloxane, silica, chất phân tán và chất ổn định.
  • Tính linh hoạt và hiệu quả cao, cung cấp khả năng phá vỡ bọt nhanh chóng và độ bền tuyệt vời.
  • Khử bọt ngay tốt gồm cả nhiệt độ từ 25 °C đến 100 °C và môi trường kiềm và axit mạnh.
  • Với liều lượng nhỏ, kiểm soát bọt hiệu quả và dễ dàng phân tán trong nước.
  • 8339 được ứng dụng rộng rãi trong tiền xử lý dệt, in ấn, tẩy trắng và nhuộm.

Phụ gia phá bọt EG-69115 trong dệt may.

EG-69115 phụ gia phá bọt trong dệt may, bột ngâm

Ứng dụng EG-69115 phụ gia phá bọt trong dệt may, bột ngâm:
  • 69115 được sử dụng trong bùn dệt, bột giặt, bột ngâm, tinh bột, bột tẩy dầu mỡ, v.v.
Đặc điểm phụ gia phá bọt trong dệt may, bột ngâm EG-69115:
  • Liều lượng thấp, khử bọt nhanh, cường độ chống tạo bọt mạnh, hòa tan trong nước tốt, chịu nhiệt độ cao và kháng kiềm mạnh.
  • Là một loại chất khử bọt bột hiệu quả, tiết kiệm chi phí, kháng điện cao, chống cắt cao và có thể loại bỏ bọt trong nhiều hệ thống chứa nước.

Phụ gia EG-S433 phá bọt trong keo dệt, phụ trợ dệt may, dệt nhuộm:

EG-S433 phá bọt trong keo dệt, phụ trợ dệt may, dệt nhuộm


Ứng dụng EG-S433 phá bọt trong dệt may: 
  • keo dệt, phụ trợ dệt may, dệt nhuộm, chất lỏng gia công kim loại, làm sạch PCB.
Đặc điểm phá bọt trong keo dệt, phụ trợ dệt may EG-S433:
  • Bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định.
  • Hiệu quả ổn định trong môi trường kiềm (PH: 8-11) và phạm vi nhiệt độ 50°C-130°C.
  • Khả năng phá bọt tuyệt vời, kiểm soát bọt nhanh và bền
  • Khả năng tương thích tốt.

Phụ gia phá bọt EG-9177 trong dêt may

EG-9177 phụ gia phá bọt dệt nhuộm, gia công kim loại

Ứng dụng EG-9177 phụ gia phá bọt dệt nhuộm, gia công kim loại:
  • keo dệt, phụ trợ dệt may, dệt nhuộm, chất lỏng gia công kim loại, làm sạch PCB.
Đặc điểm phụ gia phá bọt dệt nhuộm, gia công kim loại EG-9177:
  • Bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định.
  • Hiệu quả ổn định trong môi trường kiềm (PH: 8-11) và phạm vi nhiệt độ 50°C-130°C.
  • Khả năng phá bọt tuyệt vời, kiểm soát bọt nhanh và bền
  • Khả năng tương thích tốt

EG-S269-Phụ gia phá bọt trong dệt nhuộm và làm sạch công nghiệp.

EG-S269-Phụ gia phá bọt trong dệt nhuộm và làm sạch công nghiệp

Ứng dụng phụ gia phá bọt trong dệt nhuộm và làm sạch công nghiệp EG-S269:
  • Xử lý sơ bộ trong dệt may, chất làm sạch công nghiệp, chất lỏng gia công kim loại.
Đặc điểm EG-S926 phụ gia phá bọt trong dệt nhuộm và làm sạch công nghiệp:
  • Bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định.
  • Hiệu quả ổn định trong môi trường kiềm (PH: 8-12) và phạm vi nhiệt độ 25°C-100°C.
  • Hoạt động kiểm soát bọt nhanh và bền
  • Độ tương thích với nhiều hệ thống ứng dụng khác nhau

Phụ gia phá bọt trong dệt may, mực in EG-C758.

EG-S758 phụ gia phá bọt trong dệt may, mực in

Ứng dụng EG-S758 phụ gia phá bọt trong dệt may, mực in:
  • Chất dính ngành dệt, xử lý sơ bộ, nhuộm, in, mực nền nước,
  • Làm sạch công nghiệp như mạ điện, v.v, Chưng cất nước thải, xử lý tuần hoàn nước.
Đặc điểm phụ gia phá bọt trong dệt may, mực in EG-S758:
  • Bao gồm polysiloxan biến tính, polyether glycol và chất hoạt động silicone.
  • Khả năng khử bọt và chống tạo bọt tuyệt vời.
  • Tương thích tốt với nhiều hệ thống ứng dụng, như là mực in, keo in ấn
  • Sản phẩm có độ ổn định trong quá trình lưu kho

Tại sao nên lựa chọn phụ gia phá bọt trong dệt may của Eco One Việt Nam

Chất lượng sản phẩm:
  • Eco One là một thương hiệu đã có uy tín trong ngành công nghiệp hóa chất và phụ gia.
  • Các sản phẩm được chế tạo để đảm bảo hiệu quả cao và an toàn trong ứng dụng.
Tiêu chuẩn chất lượng:
  • Eco One tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặtbvề an toàn và bảo vệ môi trường.
  • Giúp bảo vệ sản phẩm và đảm bảo tính ổn định của quá trình sản xuất.
Hiệu quả và tiết kiệm chi phí:
  • Phụ gia phá bọt của Eco One giúp cải thiện hiệu quả sản xuất và giảm thiểu chi phí.
Hỗ trợ kỹ thuật:
  • Eco One cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp.
Cam kết bảo vệ môi trường:
  • Các sản phẩm của Eco One được thiết kế để giảm thiểu tác động đến môi trường,
  • Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.
Đánh giá tích cực từ người sử dụng:
  • Nhiều doanh nghiệp và nhà sản xuất tin dùng sản phẩm của Eco One.

Tags: