Phụ Gia Phá Bọt Hiệu Quả Và An Toàn Trong Xử Lý Rỉ Rác

,

Hóa Chất 789 là đơn vị tiên phong cung cấp phụ gia phá bọt an toàn, hiệu quả trong xử lý nước thải rỉ rác. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về dòng phụ gia phá bọt này, giúp tối ưu hóa quy trình xử lý.

Đặc điểm của nước thải trong rỉ rác

Hàm lượng hữu cơ cao
  • Chứa nhiều chất hữu cơ như axit béo, hợp chất humic, gây BOD và COD cao.
  • Axit humic là một sản phẩm đại phân tử được tổng hợp từ các axit hữu cơ phân tử nhỏ và axit amin, và là chất gây ô nhiễm hữu cơ quan trọng lâu dài nhất trong rỉ rác.

Kim loại nặng

  • Nồng độ cao các kim loại nặng như chì, kẽm, đồng.

Màu đậm và mùi hôi

  • Màu sắc tối và mùi hôi do quá trình phân hủy chất thải
Chứa chất dinh dưỡng:
  • Nhiều nitơ và phospho, dễ gây phú dưỡng.
pH biến động:
  • pH thay đổi từ axit đến kiềm theo giai đoạn phân hủy.
Thay đổi theo thời gian:
  • Nước từ bãi chôn mới có nhiều hữu cơ, bãi cũ nhiều kim loại và vô cơ hơn.

Nguyên nhân gây ra bọt trong hệ thông xử lý nước thải rỉ rác

  • Thông thường, người ta sử dụng bộ lọc sinh học kỵ khí (IAF) và sinh vật được sục khí kết hợp với bộ lọc (IBAF) như là một quy trình xử lý sinh học. Các thiết bị xử lý thẩm thấu chất thải cụ thể bao gồm phương pháp bùn hoạt tính truyền thống, hồ ổn định, đĩa quay sinh học, lò phản ứng sinh học màng cố định kỵ khí:

Chất hữu cơ cao:

  • Nước rỉ rác chứa nhiều chất hữu cơ dễ tạo bọt khi bị sục khí trong quá trình xử lý.
Sự hiện diện của chất hoạt động bề mặt:
  • Các chất hoạt động bề mặt tự nhiên hoặc nhân tạo có thể có mặt trong nước rỉ rác, làm tăng khả năng tạo bọt.
Quá trình phân hủy vi sinh vật:
  • Khi vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ, khí như CO₂ và CH₄ có thể được tạo ra, góp phần vào sự hình thành bọt.
Thiếu hụt dinh dưỡng:
  • Sự mất cân bằng dinh dưỡng trong môi trường xử lý có thể làm gia tăng sự phát triển của các loại vi sinh vật gây bọt.
Thay đổi pH:
  • Sự thay đổi pH trong quá trình xử lý có thể ảnh hưởng đến cấu trúc của bọt, dẫn đến sự tạo thành bọt nhiều hơn.
Khí thải:
  • Sự xả khí từ các quá trình sinh học có thể tạo ra bọt, đặc biệt là khi có sự tạo thành khí trong quá trình phân hủy kỵ khí.
Nhiệt độ:
  • Nhiệt độ cao trong quá trình xử lý có thể làm tăng hoạt động của vi sinh vật, dẫn đến việc sản xuất nhiều khí và bọt hơn.
  • Hậu quả của bọt gây ra trong quả trình xử lý rỉ rác
  • Gây cản trở việc lọc qua màng.
  • Làm giảm khả năng xả khí độc hại.
  • Dẫn đến tích tụ chất rắn lơ lửng.

Phá bọt trong xử lý nước thải rỉ rác là gì?

  • Phá bọt trong xử lý nước thải rỉ rác là quá trình hoặc phương pháp sử dụng các chất hóa học (chất phá bọt) để giảm thiểu hoặc loại bỏ sự hình thành bọt trong các hệ thống xử lý nước rỉ rác.
Đặc điểm của chất khử bọt trong xử lý nước thải rỉ rác

Tính hiệu quả:
  • Chất khử bọt cần có khả năng giảm hoặc phá vỡ bọt nhanh chóng và hiệu quả, giúp cải thiện quá trình xử lý nước thải.
Tính tương thích:
  • Phải tương thích với các thành phần khác trong hệ thống xử lý nước thải, không gây hại cho vi sinh vật hoặc làm giảm hiệu suất của quá trình xử lý.
  • Nếu có quy trình xử lý bằng màng lọc, các chất phá bọt polyether thường được sử dụng để giảm thiểu và tránh tắc nghẽn màng.
Độ bền và ổn định:
  • Chất khử bọt nên có độ bền cao trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, như nhiệt độ cao hoặc pH thay đổi.
Tính an toàn:
  • Cần phải an toàn cho người sử dụng và không gây hại cho môi trường khi được sử dụng trong quá trình xử lý nước thải.
Khả năng phân tán:
  • Có khả năng phân tán tốt trong nước để đảm bảo phân phối đồng đều và phát huy hiệu quả.

Phương pháp thêm chất phá bọt trong quá trình xử lý nước thải rỉ rác

Bơm thêm chất phá bọt:
  • Sử dụng bơm để thêm liên tục.
  • Chất phá bọt có thể được thêm sau khi pha loãng hoặc thêm trực tiếp.
Thêm thủ công:
  • Nếu việc thêm bằng bơm không đủ để ngăn bọt và lượng bọt quá nhiều, có thể thêm trực tiếp bằng tay.
Lượng thêm:
  • Tùy thuộc vào hiệu quả của chất phá bọt.
Chỉ số đánh giá hiệu suất của chất phá bọt trong xử lý nước thải rỉ rác bãi chôn lấp
  • Hiệu suất phá bọt chủ yếu phụ thuộc vào thời gian khi bọt GIẢM xuống cùng một độ cao.
  • Thời gian càng ngắn: Hiệu suất phá bọt càng tốt.
  • Hiệu suất chống tạo bọt chủ yếu phụ thuộc vào thời gian bọt trở lại cùng một độ cao.
  • Thời gian càng dài: hiệu suất chống tạo bọt càng tốt.
Phương pháp đánh giá hiệu quả phá bọt trong xử lý nước thải rỉ rác
Thiết bị sử dụng
  • Dụng cụ đo khí: phạm vi lưu lượng 0-1L/phút
  • Ống đong: 500mL (nhựa/thủy tinh)
  • Bể nước: 0-100℃
  • Kim tiêm nhỏ: 100-1000mL
  • Hóa chất và nguyên liệu thô: Sử dụng rỉ rác bãi chôn lấp hiện tại; chất phá bọt.
Các bước thử nghiệm với dụng cụ đo khí
  • Làm sạch dụng cụ đo khí, thêm lượng chất tạo bọt (200ml rỉ rác) vào ống đong (500mL), đặt vào dụng cụ và mở máy đo khí, ghi lại khi thể tích bọt tăng lên 500ml trong ống đong.
  • Tại thời điểm T0, ngay lập tức thêm một lượng chất phá bọt được chỉ định, ghi lại thời gian T1 khi bọt biến mất xuống mức chất lỏng.

Phụ gia phá bọt trong xử lý nước thải rỉ rác của Eco One Việt Nam-An toàn và hiệu quả sử dụng

Phụ gia phá bọt trong xử lý rỉ rác-EG P737 chất lượng cao

Ứng dụng EG-P737 chất khử bọt trong xử lý nước thải rỉ rác
  • EG–P737 phù hợp với nhiều hệ thống có yêu cầu độ trong suốt cao, không gây tắc nghẽn màng lọc. Phù hợp trong xử lý rỉ rác.
Đặc điểm phụ gia phá bọt EG-P737 trong xử lý nước thải rỉ rác:
  • EG-P737 là chất khử bọt polyether không silicon, có khả năng hòa tan trong nước tốt, hoàn toàn trong suốt sau khi hòa với nước và thậm chí có thể tăng độ trong suốt của hệ thống.
  • EG-P737 phá bọt tốt ngay cả với liều lượng ít hơn, khả năng tương thích tốt, không có vết silicon, hoàn toàn thân thiện với môi trường và không có tác dụng phụ.
Phá bọt EG-B347 trong xử lý nước thải rỉ rác hiệu quả ưu việt

Ứng dụng EG-B347 phá bọt trong xử lý nước thải rỉ rác:
  • Hệ thống xử lý nước thải MBR, Xử lý nước thải sinh học.
  • Xử lý nước cho nhà máy dược phẩm, Nước rỉ rác từ bãi rác.
Đặc điểm phá bọt trong xử lý nước thải rỉ rác EG-B347:
  • B-347 là một loại chất khử bọt KHÔNG silicon, nó bao gồm polyether, rượu béo, este và chất ổn định.
  • Giữ hiệu quả khử bọt tốt ở nồng độ thấp, có thể được thêm trực tiếp ở cả nhiệt độ thấp và cao, đặc biệt cho tất cả các loại hệ thống tuần hoàn nước MBR.
  • Loại bỏ cả bọt vi sinh học tĩnh và động, bong bóng lớn, thích hợp cho chất lỏng có độ nhớt, hiệu suất phá vỡ bọt nhanh.
  • Ức chế bọt liên tục, liều lượng thấp, không độc tính, không có tác dụng phụ, đặc biệt đối với vi khuẩn trong nước, dễ phân tán trong nước có khả năng tương thích tốt.

Tags: